Trang nhất » Chương trình đào tạo » Trung cấp

QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH DU LỊCH
Ngày tạo: 08/05/2015   Lượt xem: 2425

I. Giới thiệu và mô tả chương trình

            Trình độ đào tạo:                Trung cấp chuyên nghiệp

            Ngành đào tạo:                   Quản lý và kinh doanh du lịch     

            Mã ngành:                           42340102

            Đối tượng tuyển sinh:          Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc bổ túc

            Thời gian đào tạo:                           2 năm

Chương trình đào tạo ngành Quản lý và kinh doanh du lịch được xây dựng nhằm đào tạo học sinh có trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành Du lich, chuyên ngành Du lịch tổng hợp; trang bị các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, tin học, ngoại ngữ, giao tiếp…Học sinh được học và rèn luyện kỹ năng nghề  nghiệp qua các học phần cơ sở, các nghiệp vụ: Phục vụ khách sạn – nhà hàng, Chế biến món ăn, Lữ hành – Hướng dẫn.

Do đào tạo chuyên ngành tổng hợp nên sau khi tốt nghiệp học sinh có khả năng học liên thông hệ cao đẳng chuyên ngành Quản trị Khách sạn - Nhà hàng, chế biến món ăn, Lữ hành – Hướng dẫn tại cơ sở đào tạo Đại học, Cao đẳng trong cả nước.

II. Mục tiêu đào tạo

2.1. Về kiến thức

- Nắm vững các kiến thức cơ sở ngành Du lịch (Tổng quan du lịch, Tâm lý du lịch, Văn hóa du lịch, Địa lý du lịch), Kỹ năng giao tiếp, Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm, vào việc học tập các môn nghiệp vụ chuyên ngành.

- Có kiến thức thành thạo về lý thuyết và thực hành của các nghiệp vụ sau:

+ Bàn – Bar gồm: Tổ chức lao động trong bộ phận Bàn – Bar; Tiêu chuẩn vệ sinh; Yêu cầu thiết kế phòng ăn và các trang, thiết bị, dụng cụ phòng ăn, quầy Bar; Cấu tạo bữa ăn trong ngày và cấu trúc món ăn trong một bữa; Các kỹ thuật phục vụ bàn cơ bản; Quy trình phục vụ khách ăn uống; Tổ chức phục vụ tiệc; Các nguyên liệu, dụng cụ và Kỹ thuật pha chế đồ uống.

+ Buồng gồm: Tổ chức lao động trong bộ phận buồng; Tiêu chuẩn vệ sinh; Trang , thiết bị và cách bài trí sắp xếp; Quy trình vệ sinh buồng; Quy trình phục vụ khách lưu trú.

+ Lễ tân gồm: Tổ chức hoạt động của bộ phận Lễ tân; Mối quan hệ của Bộ phận Lễ tân với các bộ phận khác; Nghiệp vụ Lễ tân (Nhận đặt buồng, Đăng ký khách sạn, Phục vụ khách lưu trú, Thanh toán và phục vụ khách trả buồng)

+ Lữ hành - Hướng dẫn du lịch gồm: Khái quát về hoạt động kinh doanh Lữ hành – Hướng dẫn; Hướng dẫn viên du lịch; Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch.

- Sau khi học các học phần này học sinh tiếp cận được kiến thức chuyên sâu để có thể tiếp tục học bậc học cao hơn.

2.2. Về kỹ năng

- Thành thạo các nghiệp vụ: Phục vụ bàn; phục vụ buồng; lễ tân khách sạn; nhà hàng; điều hành các chương trình du lịch; hướng dẫn du lịch nội địa.

- Sử dụng được các trang, thiết bị, công cụ, dụng cụ hiện đại trong khách sạn, nhà hàng, văn phòng cơ quan.

- Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm khi được phân công nhiệm vụ.

- Có kỹ năng giao tiếp tốt với khách hàng và trong nội bộ cơ quan, nhà hàng, khách sạn, điểm du lịch.

- Kỹ năng sử dụng và giao tiếp qua điện thoại, kỹ năng giải quyết linh hoạt, hợp lý các tình huống xảy ra trong quá trình hướng dẫn khách du lịch.

2.3. Về thái độ

- Có ý thức dân tộc, ý thức bảo vệ an ninh quốc gia. Trung thành với sự nghiệp xây dựng đất nước, có niềm tự hào dân tộc, biết bảo vệ các bí mật quốc gia liên quan đến kinh tế, chính trị.

- Tính trung thực, ngay thẳng với cấp trên, đồng nghiệp và khách du lịch. Nêu cao tinh thần trách nhiệm, không chạy theo lợi ích cá nhân, không chiều theo đòi hỏi cá nhân của khách trái với phong tục và pháp luật Việt Nam

- Phong cách lịch sự, tế nhị: thể hiện tính hiếu khách, văn minh và ứng xử có văn hóa với mọi người. Giữ gìn và luôn đề cao truyền thống tự hào dân tộc, gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam.

- Tính hoà đồng, hợp tác với nhiều người, với nhiều bộ phận để thực hiện tốt mục tiêu phục vụ khách.

- Có thái độ, tinh thần phục vụ khách thân thiện, chu đáo; luôn coi việc làm cho khách hài lòng là niềm vui của mình. Không quá coi trọng lợi nhuận kinh tế trong phục vụ khách.

III. Khung chương trình đào tạo

3.1. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo

TT

Nội dung

Khối lượng

Tiết

ĐVHT

1

Các học phần chung

420

23

2

Các học phần cơ sở

450

28

3

Các học phần chuyên môn         

510

24

4

Thực tập nghề nghiệp

544

12

5

Thực tập tốt nghiệp

256

6

Tổng khối lượng chương trình

2180

93

 

3.2. Phân phối thời gian các học phần

TT


HP

TÊN HỌC PHẦN

Số tiết

ĐV
HT

Phân chia

Học kỳ

LT

TH

Năm 1

Năm 2

I

II

III

IV

Các học phần chung

420

23

220

200

 

 

 

 

1

MC.01

Chính trị

75

5

55

20

75

 

 

 

2

MC.02

Giáo dục thể chất

60

2

15

45

60

 

 

 

3

MC.03

Giáo dục quốc phòng  - an ninh

75

3

30

45

75

 

 

 

4

MC.04

Anh văn căn bản

60

4

45

15

60

 

 

 

5

MC.05

Tin học

60

3

30

30

60

 

 

 

6

MC.06

Ứng phó biến đổi khí hậu

30

2

15

15

 

 

 

30

7

MC.07

Kỹ năng giao tiếp

30

2

15

15

 

 

30

 

8

MC.08

Pháp luật

30

2

15

15

 

30

 

 

Các học phần cơ sở

450

28

270

180

 

 

 

 

9

102.CS.01

Anh văn chuyên ngành DL

90

4

45

45

 

90

 

 

10

102.CS.02

Tổng quan về du lịch

60

4

45

15

60

 

 

 

11

102.CS.03

Cơ sở văn hóa Việt Nam

45

3

30

15

45

 

 

 

12

102.CS.04

Địa lý du lịch

45

3

30

15

45

 

 

 

13

102.CS.05

Văn hóa các dân tộc VN

45

3

30

15

45

 

 

 

14

102.CS.06

Di tích lịch sử, bảo tàng

45

3

30

15

 

45

 

 

15

102.CS.07

Tổ chức sinh họat tập thể

30

2

15

15

 

 

 

30

16

102.CS.08

Y tế vệ sinh an toàn thực phẩm

30

2

15

15

 

 

 

30

17

102.CS.09

Luật du lịch

30

2

15

15

 

30

 

 

18

102.CS.10

Tiền tệ hợp đồng thanh toán & bảo hiểm

30

2

15

15

 

 

 

30

Các học phần chuyên ngành

510

24

225

285

 

 

 

 

20

102.CN.01

Quản trị du lịch

60

3

30

30

 

60

 

 

21

102.CN.02

Ng.vụ khách sạn

75

4

45

30

 

75

 

 

22

102.CN.03

Marketing du lịch

45

2

15

30

 

 

45

 

23

102.CN.04

Nghiệp vụ nhà hàng 1

60

3

30

30

 

60

 

 

24

102.CN.05

Nghiệp vụ nhà hàng 2

60

3

30

30

 

 

60

 

25

102.CN.06

Thiết kế tour, tuyến điểm Bắc

45

2

15

30

 

45

 

 

26

102.CN.07

Thiết kế tour, tuyến điểm Trung - Tây nguyên

45

2

15

30

 

 

45

 

27

102.CN.08

Thiết kế tour, tuyến điểm Nam

45

2

15

30

 

 

45

 

28

102.CN.09

Nghiệp vụ hướng dẫn DL

75

3

30

45

 

75

 

 

Cộng phần giảng dạy

1380

75

715

665

525

510

225

120

Thực tập

800

18

0

800

 

 

 

 

1

 

Thực tập cơ bản

352

8

0

352

 

67

210

75

2

 

Thực tập nâng cao

192

4

0

192

 

 

125

67

3

 

Thực tập tốt nghiệp

256

6

0

256

 

 

 

256

TỔNG CỘNG

2180

93

715

1465

525

577

560

518

 


IV. Nội dung thi tốt nghiệp

TT

Nội dung

Hình thức thi

Thời gian
(phút)

1

Chính trị

Thi viết

120 - 180

2

Lý thuyết tổng hợp:

- Nghiệp vụ nhà hàng

- Nghiệp vụ hướng dẫn viên

- Nghiệp vụ khách sạn

Thi viết

120 - 180

3

Thực hành nghề nghiệp:

- Nghiệp vụ hướng dẫn viên, thiết kế Tour

- Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn

Thực hành

 

V. Thực tập:

1. Thực tập cơ bản & thực tập nâng cao

TT

Học phần

Số tiết

TTCB

TTNC

1

Nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch

75

60

2

Thiết kế Tour TĐ Bắc - Nam

75

 

3

Thiết kế Tour TĐ Trung – Tây Nguyên

75

 

4

Nghiệp vụ khách sạn

67

67

5

Nghiệp vụ nhà hàng

60

65

Tổng cộng

352

192

2. Phân phối thời gian thực tập

TT

Các loại hình
thực tập

Địa điểm

Học kỳ

Số tuần

Số giờ

ĐVHT

Ghi chú

1

Thực tập cơ bản

Trong và ngoài truờng

2, 3, 4

9

352

8

 

2

Thực tập nâng cao

Trong và ngoài truờng

3, 4

5

192

4

 

3

Thực tập tốt nghiệp

Ngoài trường

4

8

256

6

 

 

Tổng cộng

 

 

22

800

18

40g/tuần

VI. Phân phối thời gian toàn khóa (theo tuần)

Năm học

Thực học

Thực tập

Thi

Nghỉ

GDQP

SH công dân

Dự phòng

Tổng cộng

Cơ bản

Nâng
cao

TN

HK

TN

Lễ, Tết

I

28

2

 

 

4

 

3

4

2

1

1

45

II

10

7

5

8

3

4

3

3

 

 

2

45

 

38

9

5

8

7

4

6

7

2

1

3

90

VII. Các điều kiện thực hiện chương trình

1. Đội ngũ giáo viên thực hiện chương trình

- Đội ngũ giáo viên phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp hiện hành.

- Số lượng giáo viên phải đảm bảo để tỷ lệ số học sinh/giáo viên phù hợp theo quy định, trong đó đội ngũ giáo viên cơ hữu của các bộ môn phải đảm bảo tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo.

- Ngoài ra, giáo viên tham gia giảng dạy cần có trình độ tin học, ngoại ngữ và kinh nghiệm thực tế về chuyên môn để hỗ trợ, phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu.

2. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và học tập

- Ngoài những cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện dạy học dùng chung cho các ngành đào tạo, nhà trường cần có phòng thực hành du lịch chuyên biệt đảm bảo cho học sinh có đủ điều kiện để thực hành, thực tập về nhà hàng, khách sạn, lễ tân, ...
            - Cơ sở đào tạo phải có mối quan hệ với các công ty, doanh nghiệp, khu quản lý các di tích, thắng cảnh để tổ chức, hướng dẫn các đợt thực tập thực tế cho học sinh.

 Hotline: 0233.3561355