TUYỂN SINH NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN VÀ NGHỀ DINH DƯỠNG HỌC ĐƯỜNG - THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 01 THÁNG. KHAI GIẢNG LIÊN TỤC TRONG THÁNG.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ “KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN”
Cập nhật 13/10/2025 Lượt xem 2232

Ngành/nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn

Mã nghề:                5810207

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên

Thời gian khóa học: 1,5 năm đến 2 năm

1.       Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo

Chương trình học ngành Kỹ thuật chế biến món ăn trang bị các kiến thức chuyên môn về kinh doanh ăn uống; tổ chức, chế biến các món ăn tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác với các hình thức phục vụ ăn uống đa dạng (các bữa ăn thường, các bữa tiệc và ăn tự chọn…) đáp ứng các yêu cầu về chất lượng (đảm bảo giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm…); đồng thời phù hợp với khẩu vị, tập quán ăn uống của du khách trong nước và quốc tế;

Người học được cung cấp những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ kỹ thuật chế biến món ăn như: Tổng quan du lịch và khách sạn, tâm lý khách du lịch, giao tiếp trong kinh doanh, văn hóa ẩm thực, thương phẩm và an toàn thực phẩm, sinh lý dinh dưỡng, nghiệp vụ nhà hàng, nghiệp vụ chế biến bánh và món ăn tráng miệng, văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn,…;

Người học được cung cấp các kiến thức về tổ chức làm việc theo nhóm và một số kiến thức quản lý kinh tế, quản lý nghiệp vụ chế biến món ăn cơ bản như: Quản trị tác nghiệp, hạch toán định mức, giao tiếp trong kinh doanh, thống kê kinh doanh, quản lý chất lượng, pháp luật kinh tế, nguyên lý kế toán, nghiệp vụ thanh toán, marketing du lịch…;

Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ theo.

Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ trung cấp là nghề kỹ thuật trực tiếp chế biến các loại món ăn tại khách sạn, nhà hàng, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

2. Mục tiêu đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong lĩnh vực Nghiệp vụ Nhà hàng và dịch vụ ăn uống, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế lĩnh vực nhà hàng, khách sạn;bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng:

2.2.1. Về kiến thức 

- Đọc, hiểu đúng công thức chế biến, yêu cầu cảm quan của các món ăn phổ biến;

- Liệt kê được các loại nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ và nguyên liệu gia vị sử dụng trong chế biến các món ăn cơ bản Á, Âu…;

- Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu ở bộ phận chế biến, mô tả được công dụng và những điểm cần chú ý của chúng khi sử dụng;

- Phân tích được các yêu cầu của các quy trình nghiệp vụ cơ bản: Chuẩn bị chế biến; vệ sinh khu vực chế biến; quy trình chế biến các loại nước dùng, món ăn chế biến từ thịt, rau, thủy hải sản; các món ăn Á, Âu…;

- Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ ăn uống và cách thức đánh giá chất lượng. Đề xuất được các biện pháp nâng cao chất lượng;

- Phân tích được tầm quan trọng của vệ sinh, an toàn thực phẩm và an toàn lao động trong quá trình chế biến;

- Trình bày được các nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động;

- Tiếp cận được kiến thức chuyên sâu và có thể theo học ở các bậc cao hơn liên quan đến Kỹ thuật chế biến món ăn;

- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

2.2.2. Về kỹ năng

- Thực hiện chế biến món ăn theo định mức chế biến tại bộ phận;

- Sử dụng và bảo quản nguyên liệu thực phẩm chế biến đúng kỹ thuật;

- Thực hiện việc sơ chế nguyên liệu thực phẩm theo đúng các nguyên tắc quy trình kỹ thuật;

- Chế biến được các món ăn trong thực đơn Á, Âu, tiệc… để phục vụ khách trong các nhà hàng;

- Phối hợp với bộ phận bàn trong quá trình phục vụ khách ăn uống;

- Dự tính, hạn chế các tình huống phát sinh trong lĩnh vực mà mình tham gia; phân tích đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các tình huống trong quá trình chế biến món ăn;

- Đưa ra được các quyết định kỹ thuật trong phạm vi giới hạn chuyên môn đã được đào tạo;

- Thực hiện các công việc của nghề bảo đảm vệ sinh, an toàn, an ninh và bảo vệ môi trường… đáp ứng nhu cầu của khách du lịch;

- Thực hiện đúng các nguyên tắc về an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy trong quá trình chế biến món ăn;

- Tổ chức công việc và tham gia làm việc theo nhóm nhỏ, có khả năng phối hợp với những vị trí khác có liên quan trong công việc;

- Kiểm tra, giám sát chuyên môn và hướng dẫn kỹ thuật đối với nhân viên mới, thực tập sinh ... trong phạm vi giới hạn chuyên môn được đào tạo;

- Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

2.2.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm

- Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong các bếp tại khách sạn, nhà hàng đạt kết quả;

- Tự xử lý các công việc hàng ngày trong các bếp trong thẩm quyền được phân công;

- Hướng dẫn, giám sát những nhân viên mới, thực tập sinh thực hiện nhiệm vụ được giao trong ngày/ca;

- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm trước bếp trưởng/ trưởng bộ phận những công việc được giao phụ trách;

- Đánh giá vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng món ăn được phân công.

3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

- Phụ bếp (tại khách sạn 1 - 5 sao);

- Đầu bếp chính sơ chế và chế biến nước dùng, xốt (tại khách sạn 1 - 5 sao);

- Đầu bếp chính xa lát và đồ nguội (tại khách sạn 1 - 5 sao);

- Đầu bếp chính bếp Á (tại khách sạn 1 - 5 sao);

- Đầu bếp chính bếp Âu (tại khách sạn 1 - 5 sao);

- Đầu bếp chính bếp tiệc (tại khách sạn 1 - 5 sao);

- Đầu bếp chính bếp bánh và món ăn tráng miệng (tại khách sạn 1 - 5 sao).

4. Khối lượng kiến thức và thời gian học tập

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 1.690 giờ, 65 tín chỉ

- Số lượng môn học, mô đun: 21

- Khối lượng học tập các môn học chung: 255 giờ, 11 tín chỉ

- Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 1435 giờ, 54 tín chỉ

- Khối lượng lý thuyết: 477 (giờ); thực hành, thực tập: 1.118 giờ; thi, kiểm tra: 95 giờ

5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề

TT

Mã năng lực

Tên năng lực

I

Năng lực cơ bản (năng lực chung)

1

NLCB-02.01

GD chính trị: Đảm bảo theo mục tiêu môn học;

2

NLCB-02.02

Pháp luật: Đảm bảo theo mục tiêu môn học;

3

NLCB-02.03

Giáo dục thể chất: Đảm bảo theo mục tiêu môn học;

4

NLCB-02.04

Giáo dục Quốc phòng và an ninh: Đảm bảo theo mục tiêu môn học;

5

NLCB-02.05

Tin học: Đảm bảo theo mục tiêu môn học;

6

NLCB-02.06

Anh căn bản: Đảm bảo theo mục tiêu môn học, góp phần đáp ứng hội nhập quốc tế.

II

Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)

7

NLCL-02.01

Tổng quan du lịch và khách sạn:Phân loại được một số loại hình lưu trú trong hoạt động du lịch; Phân tích được mối liên hệ giữa ngành du lịch với các ngành kinh tế khác; Phân loại và xếp hạng được các loại khách sạn.

8

NLCL-02.02

Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch: giao tiếp cơ bản đối với khách du lịch

9

NLCL-02.03

Văn hóa ẩm thực: Xác định được những yếu tố tác động đến văn hoá ẩm thực Việt nam và văn hoá ẩm thực thế giới.

10

NLCL-02.04

Quản trị tác nghiệp: Sử dụng thành thạo trang thiết bị, dụng cụ trong nhà bếp.

11

NLCL-02.05

Thương phẩm và an toàn thực phẩm: Xây dựng phương pháp chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

12

NLCL-02.06

Sinh lý dinh dưỡng: Lập được kế hoạch để ăn uống đảm bảo cho quá trình tiêu hóa

13

NLCL-02.07

Xây dựng thực đơn: Xây dựng được các loại thực đơn đảm bảo tính thực tiễn và khoa học

14

NLCL-02.08

Kỹ thuật chế biến món ăn 1: Thực hiện được quy trình chế biến món ăn Á theo đúng trình tự, đảm bảo thời gian và yêu cầu cảm quan của sản phẩm.

15

NLCL-02.09

Kỹ thuật chế biến món ăn 2: Thực hiện được quy trình chế biến món ăn Á, Âu theo đúng trình tự, đảm bảo thời gian và yêu cầu cảm quan của sản phẩm

16

NLCL-02.10

Chế biến bánh và món ăn tráng miệng: Chế biến được một số loại bánh và món ăn tráng miệng Á - Âu.

17

NLCL-02.11

Kỹ thuật trang trí cắm hoa: Vận dụng được các nguyên tắc cắm hoa vào thực tế.

18

NLCL-02.12

Nghiệp vụ nhà hàng: Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại vị trí công việc của nhân viên phục vụ nhà hàng

19

NLCL-02.13

Kỹ thuật pha chế đồ uống: Pha chế được các loại đồ uống có cồn và không cồn.

20

NLCL-02.14

Thực tập tốt nghiệp: Tổ chức và điều hành được quy trình chế biến; Viết báo cáo thực tập TN

III

Năng lực nâng cao

21

NLNC-02.01

Hạch toán định mức: Tính toán được các chỉ tiêu: Giá vốn, giá bán, lãi gộp, tỷ lệ lãi gộp, chi phí.

6. Nội dung chương trình

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ/ĐVHT

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/bài tập/thảo luận

Thi/ Kiểm tra

I

Các môn học chung

11

255

94

148

13

MH.01

Giáo dục chính trị

2

30

15

13

2

MH.02

Pháp luật

1

15

9

5

1

MH.03

Giáo dục thể chất

1

30

4

24

2

MH.04

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

2

45

21

21

3

MH.05

Tin học

2

45

15

29

1

MH.06

Anh văn căn bản

3

90

30

56

4

II

Các môn học, mô đun chuyên môn

54

1435

383

970

82

II.1

Môn học, mô đun cơ sở

7

120

73

35

12

MH02.07

Tổng quan du lịch và khách sạn

2

30

26

-

4

MH02.08

Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch

2

45

14

27

4

MH02.09

Văn hóa ẩm thực

3

45

33

8

4

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn

45

1270

280

924

66

MH02.10

Quản trị tác nghiệp

2

45

18

23

4

MH02.11

Thương phẩm và an toàn thực phẩm

4

60

56

-

4

MH02.12

Sinh lý dinh dưỡng

3

45

33

8

4

MH02.13

Xây dựng thực đơn

2

45

15

25

5

MĐ02.14

Kỹ thuật chế biến món ăn 1

7

250

36

202

12

MĐ02.15

Kỹ thuật chế biến món ăn 2

6

200

32

156

12

MĐ02.16

Chế biến bánh và món ăn tráng miệng

6

150

30

110

10

MĐ02.17

Kỹ thuật trang trí cắm hoa

2

45

15

26

4

MĐ02.18

Nghiệp vụ nhà hàng

5

100

30

63

7

MĐ02.19

Kỹ thuật pha chế đồ uống

2

60

15

41

4

MĐ02.20

Thực tập tốt nghiệp

6

270

-

270

II.3

Môn học, mô đun tự chọn, nâng cao

2

45

30

11

4

MH02.21

Hạch toán định mức

2

45

30

11

4

 

Tổng cộng

65

1690

477

1118

95

7. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

- Nội dung thi tốt nghiệp gồm:  Môn thi Lý thuyết chuyên môn và môn thi Thực hành;

- Thi Lý thuyết chuyên môn được tổ chức theo hình thức thi viết, vấn đáp hoặc trắc nghiệm; thời gian thi viết hoặc trắc nghiệm không quá 180 phút, thi vấn đáp không quá 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời cho 1 thí sinh, được thực hiện theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến;

- Thi Thực hành được tổ chức theo hình thức làm bài thực hành kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm, dịch vụ hoặc một phần sản phẩm, dịch vụ. Thời gian thi thực hành cụ thể do hiệu trưởng quy định đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành, nghề đào tạo; cụ thể:

STT

Môn thi tốt nghiệp

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Lý thuyết chuyên môn: 

+ Quản trị tác nghiệp

Thi viết

Không quá 120 phút

2

Thực hành nghề

+ Thực hành Chế biến món ăn

Bài thi thực hành

Không quá 4 giờ

- Quy trình tổ chức thi tốt nghiệp thực hiện theo Quy định về thi tốt nghiệp do Nhà trường ban hành.

- Nếu có hình thức thi trực tuyến, Hiệu trưởng quy định cụ thể về hình thức và quy trình tổ chức thi trực tuyến nhằm bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và chống được gian lận trong quá trình thi.. Hình thức thi trực tuyến phải được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng thi tốt nghiệp và người học.

- Điều kiện thi, số lần dự thi tốt nghiệp, điều kiện tốt, điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/03/2017.

- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ kết quả thi tốt nghiệp và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng theo đúng quy định.

                *Một số lưu ý khác.

                - Có thể sử dụng các môn học/mô đun trong chương trình đào tạo này để thiết kế bố trí trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, thường xuyên dưới 3 tháng để thuận tiện đảm bảo tính liên thông giữa các trình độ.

                - Thực tập tốt nghiệp: Thời gian và nội dung thực tập theo chương trình môn học/mô đun đề ra. Tùy theo điều kiện, hoàn cảnh để phòng đào tạo, khoa đề xuất đề cương thực tập, đề cương báo cáo tốt nghiệp.

 

Thư viện trực tuyến

Thư viện hình ảnh

TT Ngoại Ngữ-Tin Học

Sinh viên cần biết