CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ “KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN”
Tªn nghÒ: Kü thuËt
chÕ biÕn mãn ¨n
M· nghÒ: 40810204
Tr×nh ®é ®µo t¹o: Trung cÊp nghÒ
§èi tîng tuyÓn sinh: Tèt nghiÖp trung häc phæ th«ng vµ t¬ng ®¬ng;
(Tèt nghiÖp Trung häc c¬ së th× häc thªm
phÇn v¨n hãa phæ th«ng theo quy ®Þnh cña Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o);
Sè lîng m«n häc, m« ®un ®µo
t¹o: 20
B»ng
cÊp sau khi tèt nghiÖp: B»ng tèt nghiÖp Trung cÊp nghÒ
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp
- Kiến thức:
+ Người học được trang bị
các kiến thức chuyên môn về kinh doanh ăn uống; tổ chức, chế biến các món ăn
tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác với các hình
thức phục vụ ăn uống đa dạng (các bữa ăn thường, các bữa tiệc và ăn tự chọn...)
đáp ứng các yêu cầu về chất lượng (đảm bảo giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan
và vệ sinh an toàn thực phẩm); đồng thời phù hợp với khẩu vị, tập quán ăn uống
của du khách trong nước và quốc tế;
+ Người học được cung cấp
những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ kỹ thuật chế biến món ăn như: Quản trị
tác nghiệp, sinh lý dinh dưỡng, thương phẩm và an toàn thực phẩm;
+ Người học được cung cấp
các kiến thức bổ trợ về nghiệp vụ chế biến món ăn như: Văn hóa ẩm thực, xây
dựng thực đơn, hạch toán định mức, nghiệp vụ chế biến bánh và món ăn tráng
miệng, kỹ thuật trang trí cắm hoa;
+ Cung cấp cho người học
những kiến thức khác có liên quan đến nghề Kỹ thuật chế biến món ăn;
+ Người học còn được cung
cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất;
Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ;
- Kỹ năng:
+ Hình thành cho người
học các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản trong chế biến món ăn trong khách sạn, nhà
hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;
+ Hình thành cho người
học khả năng làm việc độc lập; tham gia làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ, ngoại ngữ vào công việc ở mức độ cơ bản;
+ Rèn luyện cho người học
sức khoẻ, đạo đức và ý thức kỷ luật cao;
+ Người học có khả năng
tìm việc làm; tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi
tốt nghiệp;
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về
đường lối cách mạng của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước. Yêu nước,
trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến
pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có khả năng
làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống
lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa
phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Có ý thức học tập và
rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học
các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc
tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho người học
lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng
toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt
Nam XHCN;
+ Trang bị cho người học
một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện
nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc
phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp người
học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị
trí từ nhân viên sơ chế, nhân viên chế biến trực tiếp, thợ nấu chính...; hoặc
các vị trí khác trong nhà bếp tuỳ theo khả năng và yêu cầu của công việc cụ thể.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian của khóa học:
2 năm
- Thời gian học tập: 104
tuần
- Thời gian thực học tối
thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra
hết môn và thi: 180 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn
học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn
học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ, trong đó:
+ Thời gian học bắt buộc:
1800 giờ; Thời gian học chuyên môn: 540 giờ
+ Thời gian học lý
thuyết: 540 giờ;Thời gian học thực hành: 1800 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển
sinh Trung học cơ sở:
1200 giờ
(Danh mục các môn văn hóa
Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ
giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp.
Việc bố trí trình tự học tập và các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo
người học có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu
quả).
III.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Phân bổ thời gian đào tạo (bảng chi tiết cụ thể giáo viên
liên hệ tại P.Đào tạo của trường)
2. Thi tốt nghiệp:
Stt
|
Môn thi tốt nghiệp
|
Hình thức thi
|
Thời gian
|
1
|
Chính trị
|
Viết
|
120 phút
|
2
|
Văn hóa THPT đối với hệ
tuyển sinh THCS
|
Viết, trắc nghiệm
|
120 phút
|
3
|
Lý thuyết Kỹ thuật chế biến Món ăn
|
Viết
|
120 phút
|
4
|
Thực hành Kỹ thuật chế biến Món ăn
|
Thực hành
|
4 giờ
|
IV. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH
1. Hướng dẫn một số điểm chính về
phương pháp giảng dạy môn học
- Đây là một nghề đòi hỏi học viên có khả năng vận dụng những kiến thức
đã học vào thực tiễn đời sống sản xuất. Giáo viên sẽ sử dụng các phương tiện hỗ
trợ dạy và học: máy chiếu, máy vi tính, các thiết bị thực hành, các môđun thực
hành vào trong bài dạy để học sinh gần gũi với thực tế, do vậy sẽ giúp cho học
sinh dễ tiếp thu trong học tập.
- Cần chú trọng vấn đề rèn luyện kỹ luật, đạo đức của nghề nghiệp. Đảm bảo
chuyển tải đầy đủ chương trình môn học với số giờ quy định.
2. Những trọng tâm của chương trình
cần chú ý
- Nội dung chương trình giảng dạy đòi hỏi người dạy và người học cần thực
hiện đúng và đủ tất cả các nội dung tuyệt đối không cắt xén nội dung.